Các loại hóa chất xử lý nước bể bơi hiệu quả nhất

Thời gian đăng : 27/05/2022

Xử lý nước bể bơi là quá trình vận hành liên tục đảm bảo nguồn nước trong bể luôn xanh, sạch và an toàn. Nguyên nhân vì sao nước trong bể bị đục, có rêu tảo, hoặc dùng hóa chất xử lý nước không phù hợp và liều lượng không đúng. Hãy tham khảo qua bài viết chia sẻ dưới đây về cách sử lý nước bể bơi hiệu quả và tiết kiệm nhé !

Nguyên nhân nước bể bơi bị đục

hóa chất xử lý nước bể bơiNước bể bị đục có thể xuất hiện bởi nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Do không kiểm tra thường xuyên hệ thống lọc, sử dụng hóa chất không đúng cách cũng là nguyên nhân gây ra  hiện tượng nước bể bị đục, rêu tảo phát triển

Hệ thống lọc bị vấn đề

Bộ lọc bị tắc, hư hỏng lâu ngày sử dụng không được kiểm tra, bảo hành thường xuyên. Bạn cần kiểm tra bộ lọc, dọn dẹp, rửa sạch bộ lọc.

Không chạy máy bơm đủ lâu

Nước bể bơi không lọc hết do máy bơm chạy không đủ thời gian. Khuyến cáo chạy ít nhất 9 tiếng mỗi ngày đảm bảo toàn bộ nước trong bể được lọc hoàn toàn.

Do liều lượng hóa chất bị dư hoặc thiếu

Clo là hóa chất dùng để tiêu diệt vi khuẩn và căn bằng PH. Nếu PH quá cao thì gây ra hiện tượng tích tụ canxi, nếu PH quá thấp nước có tính axit và theo thời gian sẽ ăn mòn thành phần nhựa và kim loại làm cho nước đổi màu.

Điều kiện môi trường cho rông rêu phát triển

hóa chất xử lý nước bể bơiThời tiết ở việt nam nóng ẩm cũng là nguyên nhân khiến cho tảo phát triển nhanh chóng và gây tích tụ dẫn tới xuất hiện nước màu xanh

Do ô nhiễm từ con người

Thường xuyên bơi lội, nhiều người không có ý thức thải chất bẩn trong bể nước cũng là nguyên nhân gây ra nước bị đục.

Cách xử lý nước bể bơi đúng cách hiệu quả nhất

hóa chất xử lý nước bể bơiQuy trình xử lý nước bể bơi phải nghiêm ngặt đúng theo các bước, không làm qua loa hay bỏ các bước tránh mất thời gian và tiền bạc.

Bước 1 : Làm sạch nước hồ bơi

Dùng vợt rác chuyên dụng dùng cho bể bơi để thu gom rác, lá cây, tóc, côn trùng… chải sạch tường và các kẽ bằng bàn chải cứng sau đó dùng bàn chải hút.

Bước 2 : Kiểm tra nồng độ hóa chất và loại bỏ rêu tảo

Kiểm tra nồng độ hóa chất và căn bằng

STT Chỉ tiêu Ngưỡng cho phép
1 Độ pH 7,2-7,6
2 Canxi cứng 200-400 ppm
3 Axit Cyanuric 25-50 ppm
4 Tổng độ kiềm 80-120 ppm

Đây là bảng quy chuẩn nồng độ hóa chất của nước trong bể an toàn.

  • Để tăng nồng độ PH bạn dùng soda. Nếu quá cao thì dùng axit clohydric 32% (HCL) để giảm
  • Nếu nồng độ PH cao sẽ làm hiệu quả Clo và không khống chế được tảo.
  • Nếu canxi cứng trong hồ > 400 ppm thì gây ra nước đục, dùng hóa chất trợ lắng PAC làm giảm độ cứng trong nước
  • Tổng độ kiềm > 200 ppm khiến nước bị đục, bạn dùng Clo viên để căn bằng PH và trung hòa axit

Loại bỏ rêu tảo

Nếu trong bể bơi xuất hiện tảo, dùng Clo để tiêu diệt, tùy mức độ nhiễm rêu tảo ta dùng liều lượng hóa chất cho phù hợp

Bảo dưỡng hệ thống lọc

Thường xuyên kiểm tra hệ thống lọc 6 tháng 1 lần, mỗi ngày chạy đủ 8 tiếng. Thực hiện vệ sinh các cấp lọc bằng cách gỡ bỏ các loại rác, cây, mảnh mụn gây tắc nghẽn

Hút cạn và vệ sinh cạn

hóa chất xử lý nước bể bơiBạn có thể dùng hóa chất trợ lắng PAC dùng kết tủa lắng các hạt bụi bẩn lơ lửng lắng xuống, sau đó dùng bàn hút đáy vệ sinh hút sạch. Tiếp tục chạy máy lọc đến khi đưa các chất kết tủa ra ngoài

Các loại hóa chất xử lý nước bể bơi

Hóa chất xử lý nước bể bơi là quy trình cuối cùng và rất quan trọng trong việc đảm bảo nguồn nước sạch, an toàn cho người sử dụng.

Hóa chất khử trùng

Khử trùng nước bể bơi là công việc thường xuyên, hằng ngày giúp loại bỏ các loại vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh, cũng như duy trì sự ổn định của nước tránh tạo điều kiện cho tảo phát triển.

Thuốc tím KMnO4 (Potassium permanganate)

thuốc tím kmno4

thuốc tím kmno4

Thông số kĩ thuật

  • Dạng rắn, hình kim hoặc lăng trụ màu tím đen, ánh kim.
  • Không mùi, dễ tan trong nước → dung dịch tím (lượng KMnO4 lớn); ít tan trong  metanol, acetone, axit sulfuric.
  • Khối lượng phân tử mol: 158.034 g/mol
  • Khối lượng riêng: 2.703 g/cm3
  • Điểm nóng chảy: 240 °C (513 K; 464 °F)
  • Độ hòa tan: Phân hủy trong ancol và dung môi hữu cơ
  • Độ hòa tan trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C)
  • Ứng dụng : khử trùng, sát khuẩn trong xử lý nước thải, xử lý nước bể bơi, thủy sản
  • Cách dùng : Liều lượng diệt khuẩn thích hợp là từ 2-4mg/L. Liều lượng diệt virus có thể dùng >50mg/L.

Chlorine Hi-Chlon Ca(OCl)2 70%, Nhật Bản

Chlorine Hi-Chlon

Chlorine Hi-Chlon

Thông số kĩ thuật

Tên sản phẩm Chlorine Hi-Chlon 70% Nhật
Tên gọi khác Calcium hypochlorite, Clorua vôi, Clorin nhật
Công thức hóa học Ca(OCl)2
CAS 7778-54-3
Hàm lượng 70%
Xuất xứ Nhật Bản
Quy cách 45 kg/ thùng
  • Là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, dùng trong xử lý nước
  • Ứng dụng : tiêu diệt tảo, vi sinh vật, làm sạch nước, mang lại màu xanh cho nước. Phòng ngừa kiểm soát dịch bệnh, an toàn cho người sử dụng
  • Cách dùng : Giữ độ pH ổn định ở mức 7.2 đến 7.6. Thêm Chlorine mỗi ngày thời gian thường vào sáng sớm, chập tới. Hòa tan Chlorine vào thùng pha hóa chất rải đều trên mặt hồ.
  • Liều dùng : 1kg cho 100m3/ngày

Trichloroisocyanuric acid 90% – TCCA, Nhật Bản

Trichloroisocyanuric acid 90 - TCCA, Nhật Bản

Trichloroisocyanuric acid 90 – TCCA, Nhật Bản

Thông số kĩ thuật

Tên sản phẩm Trichloroisocyannuric acid 90% – TCCA
Tên khác Axit trichloroisocyanuric, TCCA 90
Công thức hóa học (ClNCO)3
CAS 87-90-1
Hàm lượng 90% min
Quy cách 50 kg/thùng
  • Là dạng viên trắng đục 200gram/ viên, tan nhanh trong nước, có tính ổn định cao, không gây chất cặn lắng, tiết kiệm chi phí
  • Dùng để tiêu diệt tảo, rong rêu trong nước, vệ sinh nước, khử trùng nước.
  • Giảm độ PH, giảm độ kiềm tổng trong nước
  • Cách dùng : với hồ bơi thông thường dùng viên 200g hòa tan 100m3. Với hồ bơi lớn hơn : có thể tăng liều lường.

Hóa chất cân bằng độ PH

Duy trì độ PH trong nước là việc cần thiết, đóng vai trò làm nước trong và ổn định cũng như chất lượng nguồn nước. Nếu PH quá thấp sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn axit, làm giảm hiệu quả thiết bị lọc, ảnh hưởng tới da, tạo điều kiện cho tảo phát triển. Nếu PH quá cao sẽ gây hiện tượng nước đục, làm tăng chi phí vận hành xử lý nước.

Axit Clohidric (HCl) 32%

Axit HCL 32%

Axit HCL 32%

Tên sản phẩm Axit clohydric
Tên gọi khác Clohydric acid, Hydro clorua
Công thức hóa học HCl
CAS 7647-01-0
Hàm lượng 30% – 35%
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách 30 kg/can, 250 kg/phuy, 1165 kg/tank hoặc xe bồn
  • Dung dịch trong suốt, hòa tan mạnh trong nước, giúp giảm độ PH, trung hòa axit trong xử lý nước
  • Cách dùng liều lượng: 1 – 4 lít/100m3/lần. Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quang mặt hồ. Sau 3 – 6h mới cho khách tắm. (Chú ý đổ axit vào nước, không làm quá trình ngược lại)

NaHCO3 – Sodium Bicarbonate – Bicar Z

NaHCO3 - Sodium Bicarbonate - Bicar Z

NaHCO3 – Sodium Bicarbonate – Bicar Z

Thông số kĩ thuật

  • Tên sản phẩm : Sodium Carboxymethyl Cellulose
  • Tên khác : Natri Bicarbonate, Bicar Thái, Soda lạnh
  • Công thức hóa học : NaHCO3 Bicar Thái
  • Xuất xứ : Thái Lan
  • Ngoại quan: dạng bột màu trắng, tan hoàn toàn trong nước
  • Đóng gói : 25kg/bao
  • Hàm lượng : 100%
  • Công dụng : tăng độ kiềm, ổn định PH trong quá trình xử lý nước
  • Cách dùng : hòa tan soda trong nước rồi rải xung quanh hồ. liều lượng 1-3 kg/100m3/lần

Hóa chất trợ lắng, làm nước trong

PAC trợ lắng 31%

Dùng hóa chất PAC giúp keo tụ kết dính các chất bẩn lơ lửng dưới nước, hoặc cát, bụi bẩn nhỏ lại với nhau thành các chất bẩn có kích thước lớn và lắng xuống đáy bể bơi

Hóa Chất PAC 31% (Poly Aluminium Chloride)

Hóa Chất PAC 31% (Poly Aluminium Chloride)

Tên sản phẩm PAC bột 31% (Poly Aluminium Chloride)
Tên thương mại PAC Trợ lắng, keo tụ, tạo bông, chất lắng cạn
Công thức (Al2(OH)nCl6-n)m
Hàm lượng 31%
Xuất Xứ Trung Quốc, Ấn Độ
Màu sắc Dạng bột màu trắng hoặc vàng
Quy cách 25kg/bao
Đóng gói Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong
Lưu ý Trang bị bảo hộ lao động khi tiếp xúc hóa chất
Bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát

Đặc điểm nổi bật PAC

  • Thay thể phèn nhôm sufat thời gian keo tụ nhanh gấp 4-5 lần
  • Tan tốt và nhanh trong nước
  • Ít làm thay đổi độ PH của nước
  • Hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí
  • Không làm đục nước khi thừa hay thiếu
  • Loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan trong kim loại nặng
  • Không làm phát sinh hàm lượng SO42- gây hại với vi sinh vật trong nước
  • Dễ vận chuyển và cất giữ lâu, thao tác đơn giản
  • Cách dùng : cần đảm bảo nồng độ PH và Clo đạt mức chuẩn từ 7.2 – 7.6, tắt hệ thống lọc            để nước lắng và hòa tan với nước trong hồ. Sau 6 tiếng, chất cạn bả sẽ keo tụ lắng xuống, dùng bùn hút xả bỏ các chất ra ngoài bể
  • Liều dùng : 2kg/100m3/ lần

Bảng giá hóa chất xử lý nước bể bơi [THAM KHẢO]

 

TÊN HÓA CHẤT XỬ LÝ HỒ BƠI QUY CÁCH ĐÓNG GÓI GIÁ BÁN LẺ
Chlorine Aquatick (Ấn Độ) Thùng 45 kg Xem thêm
Chlorine Niclon (Nhật Bản) Thùng 45kg Xem thêm
Bột khử khuẩn cloramin b (Trung Quốc) Thùng 25 kg Xem thêm
Trợ lắng PAC (Trung Quốc) Bao 25kg Xem thêm
Sodium Thiosulfate (Trung Quốc) Bao 25kg Xem thêm

Tham khảo : Sản phẩm hóa chất xử lý nước tại đây

Những lưu ý khi sử dụng hóa chất bể bơi

  • Phải trang bị bảo hộ trước khi tiếp xúc với hóa chất : đeo bao tay, khẩu trang, mắt kính
  • Việc sử dụng các loại hóa chất bể bơi phải tuân theo quy định về liều lượng, cũng như thời gian. Thông thường từ 3-6 tiếng mới sử dụng tiếp hóa chất, cần thời gian để hóa chất khuếch tán trong nước

Mua hóa chất xử lý nước bể bơi ở đâu uy tín ?

Phát Đại Lộc là công ty chuyên cung cấp hóa chất bể bơi uy tín tại TPHCM, Hà Nội. Đưa ra những hóa chất giá thành tốt, ổn định, cam kết chất lượng, hàng có sẵn tại kho. Tự hào là đơn vị nhiều năm kinh nghiệm trong xử lý nước hồ bơi. Tư vấn miễn phí : 0904.3979.77

Hi vọng qua bài viết chia sẻ các loại hóa chất xử lý nước bể bơi, hồ bơi hiệu quả tiết kiệm chi phí an toàn cho người sử dụng. Hãy theo dõi các bài viết tại Phát Đại Lộc nhé !

Xem thêm : Các loại hóa chất xử lý nước thải sử dụng phổ biến hiện nay

Từ khóa:  

Sản Phẩm Liên Quan