Potassium là gì? Ứng dụng của potassium trong thực tế

Thời gian đăng : 27/04/2022

Các bạn có biết Potassium là một cách gọi khác của Kali chưa? Quá thú vị đúng không nào? Để hiểu rõ hơn về loại chất này hãy cùng mình tìm hiểu hiểu về những đặc điểm, tính chất, cách điều chế cũng như ứng dụng của loại chất này ngay nhé.

Potassium là gì?

Potassium

Potassium

Potassium còn được gọi là Kali, là một nguyên tố xuất phát từ tiếng Latinh hiện đại: kali. Nó là kim loại dạng kiềm nhẹ vì có đặc tính mềm và xuất hiện ánh bạc. là một trong những dạng phản ứng điện và phản ứng mạnh nhất.. Mặc dù nó là chất phóng xạ, kali không hại khi tiếp xúc hoặc xử lý. Ánh sáng bị oxi hóa nhanh trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước, tạo ra nhiệt lượng đủ để đốt cháy hidro sinh ra trong phản ứng này. Dạng tự nhiên của K có ba đồng vị: 93,3% K39, 0.01% K40 và 6.7%  K41. Kali chiếm khoảng 2,4% trọng lượng của vỏ trái đất

Ưu điểm và  nhược điểm của Potassium

Ưu điểm của Potassium

  • Kali giúp giải quyết các vấn đề về sản xuất và sức khỏe. 
  • Các hợp chất kali phổ biến trong nhiều ứng dụng địa phương nhỏ hơn. Kali được sử dụng trong nhiều ngành sản xuất. 
  • Thêm vào đó, kali rất dễ kiếm và rẻ tiền, giúp tiết kiệm chi phí khi sử dụng.

Nhược điểm của Potassium

  • Kali nguyên chất phản ứng mạnh với hơi ẩm và ước. Nên kali phải được bảo quản trong dầu khoáng hoặc dầu hỏa. 
  • Cần thận trọng khi làm việc với Kali, trang bị bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn cho cơ thể. 
  • Ngoài ra, do tính chất hoạt động của kim loại kali, cần hết sức thận trọng trong quá trình vận chuyển, bảo vệ da và mắt và thiết bị chống cháy nổ để cách ly mọi người với kim loại này.

Tính chất của Potassium

Tính chất vật lý

  • Kali là một kim loại kiềm nhẹ,  nhẵndễ cắt bằng vật nhọn. Nó phát sáng màu bạc ngay khi bề mặt mới xuất hiện. Nó là một trong những kim loại hoạt động và phản ứng điện.
  • Khối lượng riêng: 0,863 g/cm3
  • Nhiệt độ nóng chảy: khoảng 63 độ C 
  • Nhiệt độ sôi: 760 độ C.
  • Kali trên ngọn lửa phát ra màu tím với cực đại bức xạ ở bước sóng 766,5 nm

Tính chất hóa học 

  • Kali là một chất khử rất mạnh. Do không hòa tan, kali rất khó chiết xuất từ ​​các khoáng chất của nó.
  • Tạo thành các oxit và có ngọn lửa màu tím khi tác dụng với phi kim: ( điều kiện đốt trong oxi)

4K + O2 → 2K2O

2K + Cl2 → 2KCl

  • Khử ion H+  thành hidro tự do khi tác dụng với axit: loãng

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

  • Tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro khi tác dụng với nước

2K + 2H2O →  2KOH + H2.

  • Tạo thành kali hidrua khi tác dụng với hidro ( điều kiện khi  suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400 độ C t)

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

Cách điều chế Potassium

  • Tác dụng giữa kali florua và canxi carbua điều chế được Potassium

2 KF + CaC2 → 2K + CaF2 + 2 C

  • Phản ứng điện phân:

4KOH n/c→ 4K + O2 + 2H2O

Ứng dụng của Potassium

Làm phân bón 

  • Kali được sử dụng làm nguyên liệu cơ bản cho phân NPK hỗn hợp, chẳng hạn như một phần kali và các loại khác. Kali là chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh. Chúng được tìm thấy trong hầu hết các loại đất, đó là lý do tại sao người ta thường sản xuất kali để làm phân bón. 
  • Phân bón cho nông nghiệp, làm vườn và thủy canh ở dạng kali sunfat (K2SO4); Kali Natri (KNO3), Kali Clorua (KCl)… Cây cho năng suất cao phụ thuộc vào lượng phân bón để thay thế lượng Kali đã mất qua quá trình hấp thụ của cây. 
  • Nguyên tố này cần thiết cho sự phát triển của thực vật và được tìm thấy trong nhiều loại đất. 
  • Potassium được sử dụng làm nguyên liệu cơ bản cho phân hỗn hợp NPK. 
  • Potassium một chất rất tốt và cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh.

Ngành công nghiệp 

  • KOH được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng từ dầu mỡ. 
  • Kali nitrat được lấy từ các nguồn tự nhiên, là chất chống oxy hóa trong thuốc súng và là một loại phân bón hữu hiệu
  • Kali cacbonat được sử dụng trong sản xuất thủy tinh, xà phòng, đèn huỳnh quang, thuốc nhuộm dệt và thuốc nhuộm. Thủy tinh được xử lý kali lỏng bền hơn thủy tinh bình thường. 
  • KCrO4 được sử dụng trong mực in, pháo bông, diêm an toàn và giấy bay  
  • NaK là sự kết hợp của kali với natri được sử dụng làm chất trung gian truyền nhiệt. 
  • Đây là hóa chất không thể thiếu và được sử dụng hàng triệu tấn hàng năm, chủ yếu là các hợp chất của kali như kali hydroxit (KOH), kali clorua (KCl), kali sunfat (K2SO4)…

Phòng thí nghiệm

  • Hóa chất Kali tinh khiết được sử dụng trong các phòng thí nghiệm phân tích, lĩnh vực y tế, trường học, nhà máy mạ điện … 
  • Ngày nay, các muối kali quan trọng được sử dụng rộng rãi và là hợp kim. Hỗn hợp natri và kali được sử dụng làm chất mang nhiệt và chất hút ẩm để tạo ra môi trường không khí khô hiệu quả. 
  • Kali cũng được ứng dụng trong các phản ứng chưng cất.

Trong đời sống và sức khỏe

  • Kali là một khoáng chất giúp đàn hồi cơ dễ dàng, cân bằng lượng  nước và khoáng chất mà cơ thể hấp thụ và bài tiết, giúp loại bỏ cảm giác mệt mỏi, stress, khó ngủ.
  • Bên cạnh đó, còn giúp làm giảm huyết áp cao, nguy cơ tái phát  bệnh sỏi thận, hoặc loãng xương ở tuổi già

Lưu ý khi sử dụng Potassium

  • Kali nguyên chất phản ứng mạnh với nước và hơi ẩm. Vì vậy, kali phải được bảo quản trong dầu khoáng hoặc dầu hỏa. 
  • Cần thận trọng khi làm việc với Kali, trang bị bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn cho cơ thể. 
  •  Ngoài ra, do tính chất hoạt động của kim loại kali, phải hết sức thận trọng trong quá trình vận chuyển, bảo vệ da và mắt đầy đủ và bộ phận chống cháy nổ ngăn cách người với kim loại.

Bài viết đã gửi đến bạn tất tần tật những thông tin về Potassium. Hy vọng sẽ là những thông tin mà bạn cần

Xem thêm : Khối lượng riêng là gì? Cách xác định khối lượng riêng