Gelatin là gì ? Ứng dụng như thế nào trong đời sống

Thời gian đăng : 14/03/2022

Gelatin hiện nay khá phổ biến trong đời sống sinh hoạt hằng ngày với chúng có tính ứng dụng vô cùng cao và thực tế. Vậy Gelatin có những đặc điểm, tính chất ra sao? Và những ứng dụng nào khiến Gelatin được đông đảo người ưa chuộng. Cùng mình theo dõi ngay bài viết này nhé. 

Gelatin là gì?

Gelatin

  • Gelatin là một sản phẩm dựa trên collagen thu được từ da, xương của động vật hoặc thực vật, nó là một loại protein không có vị, không mùi hương, trong suốt hoặc hơi vàng.
  • Gelatin dạng bột giúp ổn định cấu trúc của thực phẩm, ngăn ngừa sự phân tách chất lỏng, cho thành phẩm cuối cùng có kết cấu bền hơn và đạt được kết quả như mong muốn. Với những đặc điểm trên, bột gelatin được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm. Sản phẩm: làm bánh, pha trà, kẹo…
  • Gelatin là một polypeptid cao phân tử có nguồn gốc từ collagen, một thành phần protein quan trọng trong các tế bào liên kết của nhiều loài động vật. Cấu trúc của gelatin là một chuỗi axit amin bao gồm 6% axit aspartic,  8% arginine, 9% alanin . 10%  Axit glutamic, 25%  proline và hydroproline, 27% glycine (27%), các 10% axit amin.

Phân loại Gelatin 

Phân loại theo cách sản xuất

  • Gelatin gồm có hai loại là gelatin loại A và gelatin loại B, cụ thể như sau:
  • Gelatin loại A được làm từ da lợn bằng cách thủy phân trong môi trường axit. 
  • Gelatin loại B được làm từ da và xương động vật bằng cách thủy phân trong môi trường kiềm.

Phân loại theo đặc điểm hình thái

  • Gelatin được chia làm 2 loại là:
  • Dạng lá.
  • Dạng bột.

Cách sử dụng

  • Bột gelatin: Với bột gelatin, dùng trực tiếp bằng cách cho gelatin vào bột, hòa với nước rồi đắp lên mặt,…
  • Lá gelatin: cho lá gelatin vào vật dụng để đựng, thêm nước rồi cho nước vào. Đun trong lò vi sóng trong 10 phút, sau đó đổ bỏ nước.

Tính chất của Gelatin

Gelatin

  • Gelatin có ở dạng lá, mảnh, hạt mờ,  bột thô, không mùi, không vị, không màu hoặc màu hổ phách nhạt. 
  • Giá trị pH của dung dịch gelatin là khác nhau: Dung dịch gelatin 1% trong nước ở 25 ° C có giá trị pH là 3,8 5. Dung dịch gelatin 1% trong nước ở 25 ° C với gelatin loại A và pH ≈ 5,0 – 7,5 với gelatin loại B. 
  • Trọng lượng: Gelatin loại A khoảng 1,32 g / cm3.Gelatin loại B khoảng 1,28 g / cm3. Độ ẩm xấp xỉ 9 11%. 
  • Độ hòa tan: hòa tan tốt trong glycerine, dung dịch kiềm và axit loãng, kết tủa trong môi trường axit hoặc kiềm đậm đặc, không hòa tan trong aceton, chloroform, ethanol 95%, ete và metanol. Hòa tan trong nước ở nhiệt độ trên 40 ° C tạo thành dung dịch keo và tạo gel khi làm lạnh đến 35 37 ° C.
  • Gelatine có khả năng trương nở tốt trong nước và hấp thụ từ 5 đến 10 lần trọng lượng của chính nó trong nước.
  • Axit bazơ: Tùy thuộc vào nguồn gốc, loại gelatin và phương pháp điều chế.

Điều chế Gelatin

Xử lý nguyên liệu thô

Đối với xương: loại bỏ canxi và muối khoáng bằng nước nóng hoặc dung dịch có thể hòa tan muối khoáng, nguyên liệu là da trâu, lợn, bò …: làm sạch, băm nhỏ, rửa sạch lông … Chuẩn bị cho quá trình chiết xuất.

Xử lý da trước khi chiết bằng 2 cách 

Cách 1: Quy trình axit

Da lợn và da cá chủ yếu được sử dụng trong quy trình này, nhưng đôi khi xương động vật cũng được sử dụng. Phương pháp này dựa trên quá trình axit hóa collagen đến pH = 4 trong môi trường axit loãng từ 18 đến 24 giờ, tùy thuộc vào kích thước và độ dày của vật liệu. Rửa lại bằng nước trung tính, kết thúc quá trình ta thu gelatin loại A.

Cách 2: Quy trình kiềm

Trong quá trình này, nguyên liệu chính là da bò, da trâu, … được sử dụng. Ngâm da vào dung dịch nước vôi trong 1-2% bằng máy trộn liên tục, sau đó rửa bằng nước sạch, ngâm axit và xử lý bằng nước nóng cho khô. Sau đó tán nhuyễn, trộn theo yêu cầu sử dụng và đóng gói sản phẩm. Sản phẩm hình thành từ quá trình kiềm hóa là gelatin loại B.

Ứng dụng tuyệt vời của Gelatin

Trong công nghệ thực phẩm

Gelatin

  • Gelatin kết hợp cùng nước rất tốt, tạo và giữ bọt, dung hòa độ nhớt, bền với quy trình xử lý nhiệt, tạo cấu trúc mềm và ngăn ngừa sự biến dạng của sản phẩm tạo thành. 
  • Gelatin có năng lượng thấp, khoảng 14,7 KJ / g, nên được nghiên cứu và sử dụng trong sản xuất bánh kẹo năng lượng thấp (với gelatin từ 6 đến 9%) không đường và không béo..

Trong chăm sóc sức khỏe

  • Giúp sáng mịn da: Gelatin bổ sung protein cần thiết để cải thiện độ ẩm và độ đàn hồi của da, thúc đẩy quá trình chữa lành và giảm thiểu nếp nhăn, chảy xệ và tác hại của ánh nắng mặt trời.  Đồng thời các Protein còn giúp độ đàn hồi và độ ẩm của da được phục hồi. 
  • Giúp tăng cường các khớp xương: Giúp các mô và xương khớp linh động, chắc khỏe và đàn hồi tốt
  • Các protein trong gelatin giúp sửa chữa các tổn thương ở thành ruột bị rò rỉ và xây dựng lại lớp vỏ bảo vệ của ruột. 
  • Giúp giải độc: Gelatin có hàm lượng glycine cao, giúp bù đắp các tác động gây viêm của methionine được tích tụ khi tiêu thụ nhiều thịt.
  • Glycine trong sữa ong chúa giúp cơ thể bạn chống lại các hormone căng thẳng và giảm lo lắng.

Trong y học

  • Gelatin là một thành phần trong thuốc viên, thuốc đạn và dung dịch đẳng trương có chứa 0,5-0,7% gelatin. 
  • Nó là một thành phần của một chất khử trùng được sử dụng như một loại nước mắt nhân tạo. 
  • Nó được sử dụng trong sản xuất viên nén bao. Viên nang cứng và mềm chứa thuốc. tiếp xúc với ánh sáng và oxy. Gelatine được sử dụng để làm viên nang cứng và mềm. Làm chất nền cho thuốc mỡ và bột nhão như kem đánh răng.

Trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật

Keo gelatin được sử dụng trong kính hiển vi tạo hình điện, ngâm tẩm, tạo màu và tráng phủ. Một chất nhũ hóa hữu ích kết hợp với chất lỏng và sol khí khác để chuẩn bị môi trường nuôi cấy.

Trong lĩnh vực nhiếp ảnh

Sản xuất nhũ bạc halogenua để sản xuất phim. Ngoài ra gelatin còn được dùng trong sản xuất thuốc nhuộm, sơn, mực in, màng polyme… 

Trên đây là một số thông tin về gelatin gửi đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu gelatin là gì. Những ứng dụng để sử dụng gelatin hiệu quả

Xem thêm : NaCl là gì? Những ứng dụng của Nacl trong đời sống