Axit là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng
Mục Lục
Trong hóa học cũng như trong đời sống axit đóng một vai trò vô cùng giá trị. Chẳng hạn Axit được dùng để chứng minh những hiện tượng, tính chất của một hợp chất hay một chất. Trong đời sống được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Vậy tại sao chúng có tính ứng dụng cao như vậy hãy cùng mình tìm hiểu rõ hơn về axit qua bài viết dưới đây nhé.
Axit là gì?
Axit là một hợp chất hóa học có thành phần phân tử chứa một hoặc nhiều nguyên tử hydro được gắn với gốc axit. Axit là một hợp chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch có pH nhỏ hơn 7.
- Công thức chung của axit: HxA
- Axit clohidric: HCl
- Axit cacbonic: H2CO3
- Axit photphoric: H3PO4
Phân loại axit
Dựa vào tính chất hóa học, axit bao gồm:
- Axit mạnh: Khi hòa tan trong axit này, nó tạo thành dung dịch có giá trị pH thấp hơn nhiều so với 7. Giá trị pH càng thấp thì axit càng mạnh. Ví dụ: H2SO4, HNO3, HCL…
- Axit yếu: Đây là một axit khi tan trong nước tạo thành dung dịch có pH gần bằng 7 hơn axit trước. Ví dụ: H2S. H2CO3,
Dựa vào nguyên tử Oxi, axit có 2 loại
- Axit không có oxi: HCl, HI, H2S, HF, HBr…
- Axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3…
Phân loại axit theo:
- Axit hữu cơ và vô cơ: H2SO4, HCL,CH3COOH
- Các kim loại dạng là hidrat hóa như Al(H2O)3 3+, Cu(H20)2 2+,
- Các ion: H+, NH4+, H3O+…
Tính chất của Axit
Tính chất vật lí
- Axit khi hòa tan ở nước có vị hơi chua
- Có thể dẫn điện do chúng là các chất điện li.
Tính chất hóa học
- Axit làm quỳ tím chuyển màu: khi cho vài giọt HCl lên quỳ tím thì quỳ tím hóa đỏ.
- Axit phản ứng với kim loại: Khi axit phản ứng với kim loại đứng trước H trong dãy phản ứng hóa học, ta thu được một muối và khí hiđro thoát ra
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Phản ứng với bazơ: khi dung dịch axit phản ứng với bazơ, ta thu được muối và nước.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O
- Phản ứng với oxit bazơ: Tất cả các axit đều phản ứng với oxit bazơ và tạo thành nước và muối
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Phản ứng với muối: Khi axit phản ứng với muối, các trường hợp sau được tạo thành: Chất tạo thành có chứa ít nhất 1 chất kết tủa hoặc một chất khí bay hơi; Nếu muối đó là muối tan sau phản ứng thì axit phải yếu, nếu muối là muối không tan thì axit phải là axit mạnh.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)
Ứng dụng của Axit
Trong công nghiệp
- Axit thường được ứng dụng để tẩy vết gỉ và các loại ăn mòn khác của kim loại trong một quá trình.
- Có thể dùng làm chất điện phân trong pin, ví dụ như axit sunfuric trong pin xe ô tô.
- Axit nitric tác dụng với amoniac sẽ tạo ra amoni nitrat, được coi là phân bón. Ngoài ra, axit cacboxylic được este hóa với rượu có thể tạo thành este.
Trong công nghiệp chế biến
Axit được ứng dụng làm phụ gia thực phẩm và đồ uống vì giúp đổi mùi vị và hoạt động như chất bảo quản.
Trong y học
Một số axit được dùng trong y tế chế tạo thuốc chữa bệnh. Axit acetylsalicylic (aspirin) được dùng làm thuốc giảm đau và hạ sốt. Axit đóng một vai trò thiết yếu trong cơ thể con người.
Đối với con người
- Axit clohydric tồn tại ở dạ dày hỗ trợ tiêu hóa bằng việc phá vỡ các phân tử thức ăn to và phức tạp.
- Amino axit cần thiết cho quá trình tổng hợp protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô tế bào.
- Axit béo cần thiết cho sự phát triển của các mô. Axit nucleic rất quan trọng đối với việc sản xuất DNA và RNA và truyền các tính trạng cho con cái thông qua các gen. Carbon axit có nhiệm vụ duy trì sự cân bằng pH trong cơ thể.
Một số axit thông dụng
Axit Clohidric (HCl)
- HCl là loại axit với tất cả các tính chất của một axit mạnh. Dung dịch axit Clohidric đặc là dung dịch hiđro clorua bão hòa có nồng độ xấp xỉ 37%, từ đó ta có thể pha dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.
- HCl có các ứng dụng như điều chế muối clorua, làm sạch bề mặt kim loại trước khi thực hiện thao tác hàn, tẩy sạch oxit kim loại trước khi sơn, phủ, mạ kim loại, dùng trong chế biến dược phẩm và phẩm.
Axit Sunfuric (H2SO4)
- H2SO4 là chất lỏng sệt, không màu, nặng gấp đôi nước, không bốc hơi, dễ tan trong nước và tỏa nhiệt. Ngoài ra ta cũng có thể tìm được H2SO4 ở dạng đặc.
- H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất khác nhau về hóa học. nhưng về cơ bản nó cũng có các đặc tính của một axit mạnh.
- H2SO4 rất hữu ích làm nhiên liệu cho nhiều ngành sản xuất hóa chất như sản xuất phân bón, nhuộm, chế biến dầu mỏ
Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin về đặc điểm, tính chất và ứng dụng của một axit. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn.